Amip và bệnh amip đường ruột Entamoeba Histolytica

Ở Việt Nam, ký sinh trùng Entamoeba Histolytica gặp nhiều nhất ở vúng đồng bằng sông Cửu Long.


Nơi cầu tiêu ao các còn phổ biến là môi trường thuận lợi cho sự duy trì bào nang lâu bền ở ngoại cảnh. Và tại Trung tâm khám bệnh chuyên ngành Viện Sốt rét- Ký sinh trùng- Côn trùng TP. HCM thời gian gần đây phát hiện rất nhiều ca nhiễm Entamoeba Histolytica bằng phương pháp xét nhiệm soi phân trực tiếp.

NGUỒN LÂY BỆNH
Người bệnh mắc phải E.histolytica do ăn phải kén sống trong nước, kén dính vào thực phẩm hoặc bàn tay bị dính phân, nhất là ăn những loại rau mọc ở chỗ đất nhiễm phân người hoặc rau mà người trồng dùng phân người để bón hoặc tưới nước nhiễm phân. Nguồn lây ít gặp hơn là truyền qua nước, qua giao hợp đường miệng, qua hậu môn.

Khi kén xâm nhập vào cơ thể con người qua đường miệng, đến ruột non thì vỏ bao bị dịch tiêu hóa phá vỡ trở thành amip ở dạng hoạt động, ở đây chúng tồn tại vô hại trong ruột phần lớn bệnh nhân. Khoảng 10% số người bị nhiễm amip thì các thể hoạt động này xâm nhập vào niêm mạc ruột gây viêm ruột hoặc đi vào máu tới các cơ quan gây áp - xe như gan, phổi, não... nhưng thường gặp bệnh amip đường ruột.


Bào nang amip trong phân
(www.impe-qn.org.vn)


BIỂU HIỆN BỆNH
1. Amip đường ruột
a. Lỵ amip
Thời gian ủ bệnh tướng đối dài (nhiều tuần lễ).
- Đau bụng thoáng qua, có thể thỉnh thoảng đau quặn
- Đi ngoài nhày nhớt, nhày máu hoặc phân nát. Cảm giác mót rặn
- Soi phân trực tiếp: phát hiện bào nang amip, thể hoạt động ăn hồng cầu.
Nếu phát hiện kịp thời và điều trị đúng cách. Bệnh nhân khỏi bệnh và không để lại di chứng. Nếu không điều trị, sẽ có những biến chứng tại chỗ hoặc xa hơn.
b. Biến chứng tại ruột
- Xuất huyết tiêu hóa do thủng ruột
- Hội chứng tắc ruột
- Bướu amip
- Viêm ruột mạn tính
2. Amip nội tạng
a. Amip gan
- Gây viêm gan: Đau hạ sườn phải, gan to, đau, sốt 38-39oC, mệt mỏi, chán ăn,...Elisa (+)
- Áp xe gan: Sốt cao, Elisa (+), tốc độ máu lắng tăng, bạch cầu tăng, bạch cầu đa nhân trung tính tăng, toàn trạng kém
3. Amip phổi - màng phổi: Elisa (+)
4. Amip gây bệnh những nơi khác: Lách, não, xương, loét ở rìa hậu môn, da đầu dương vật, âm đạo, âm hộ…

III. ĐIỀU TRỊ
- Metronidazole
- Secnidazol
- Tidazol
- Ornidazol

IV. PHÒNG BỆNH
- Phải ăn chín, uống sôi.
- Rửa rau thật kỹ dưới vòi nước chảy.
- Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, cắt móng tay ngắn.
- Hạn chế tối ăn ở hàng quán vỉa hè. Nếu có nên chọn hàng ăn đã được cấp Giấy chứng nhận “Cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm”.

Tài liệu tham khảo: Chủ biên: Ts. Trần Thị Hồng - Giáo trình đại học - Ký sinh trùng y học - Trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ Y tế TP. HCM 2003.

Bs Đặng Thị Nga
Sponsor links (Provided by VIEPortal.net - The web cloud services for enterprises)
Thiết kế web, Thiết kế website, Thiết kế website công ty, Dịch vụ thiết kế website, Dịch vụ thiết kế web tối ưu, Giải pháp portal cổng thông tin, Xây dựng website doanh nghiệp, Dịch vụ web bán hàng trực tuyến, Giải pháp thương mại điện tử, Phần mềm dịch vụ web, Phần mềm quản trị tác nghiệp nội bộ công ty,